Việc thiết kế thang máy, tính toán lựa chọn thang máy cho công trình bạn cần phải có kiến thức cũng như phải tham khảo ý kiến của chuyên gia trong ngành. Dưới đây chúng tôi Công Ty TNHH Kỹ Thuật 768 sẽ đưa ra những kiến thức về thiết kế thang máy để các nhà kiến trúc và chủ đầu tư cần nắm được để đưa ra phương án lựa chọn thang máy hợp lý nhất.
Cho dù bạn lựa chọn các thương hiệu thang máy nổi tiếng đến từ các nước Đức, Nhật, Thụy Điển, Mỹ , Italia... Hay các thương hiệu thang máy liên doạnh trong nước. Thì việc thiết kế thang máy gia đình, tính toán và chọn mẫu mã phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật phù hợp, hài hòa với cấu trúc toà nhà là điều quan trọng nhất.
Trước tiên xác định mục đích sử dụng : Dùng cho Văn phòng, Nhà Hàng, Biệt thự, Chung cư, Khách sạn, Trung tâm thương mại, Bệnh viện, Ga tàu điện, Nhà xưởng ...Hiểu rõ mục đích, công năng phục vụ sẽ giúp việc lựa chọn chủng loại, kích thước thang máy được dễ dàng hơn, hợp lý và kinh tế hơn.
Vai trò chính của thang máy là vận chuyển người, chuyển hàng hóa, tải giường cho bệnh viện, tải ô tô…. Do đó ngay từ đầu phải xác định rõ mục đích, vai trò phục vụ của thang
Công trình thấp tầng: Từ 1 đến 9 tầng
Công trình trung bình : Từ 9 đến 30 tầng
Công trình cao tầng : Từ 30 tầng trở lên
Với những tòa nhà cao tầng nhưng diện tích mặt sàn hẹp thì không thể bố trí nhiều thang máy được. Vị trí đặt thang máy là nơi kết nối các lối đi chung của các mặt sàn tầng trong tòa nhà.
Để ra được số lượng thang máy cần dùng. Ta cần phải tính tốc độ và tải trọng cho hợp lý các công trình càng lớn thì càng phải phân tích kỹ vấn đề này.
Tùy theo hạng của tòa nhà làm văn phòng ( hạng A,B,C …). Thông thường tính là một người sử dụng từ 9 đến 12m2. Không gian sử dụng cho mục đích Văn phòng của một sàn là từ 70% đến 80% diện tích của sàn
Chỉ ra số lượng người mà hệ thống thang máy có thể vận chuyển tương đối trong năm phút. Thường chỉ tiêu này được dùng ở đơn vị tương đối %, là phần trăm của lượng cư dân mà thang máy có thể phục vụ trong 5 phút ở giờ cao điểm nhất.
Về mặt nhu cầu lưu thông, chia theo mức độ thấp điểm đến cao điểm nhất
a.Số điểm dừng: là số tầng cần phục vụ( số cửa thang máy)
b.Tầng bắt đầu: Tầng hầm 1, Tầng hầm 2.....
c.Hành trìnhcủa thang máy: tính theo chiều cao từ tầng thấp nhất đến tầng cao nhất cần phục vụ
d.Công suất vận chuyển
Mức độ phục vụ bình thường: 11 đến12 %
Mức độ phục vụ khá: 12 đến15 %
Mức độ phục vụ cao cấp: 15 đến 17 %
e.Khoảng cách khởi hành trung bình
Là thời gian trung bình giữa các lần khởi hành của thang máy từ tầng chính, là tỷ số giữa thời gian di chuyển 1 vòng và số lượng thang máy.
Mức độ phục vụ bình thường: 32 đến 40 s
Mức độ phục vụ khá: 25 đến 32 s
Mức độ phục vụ cao cấp: 20 đến 25 s
f.Thời gian di chuyển theo tốc độ danh định: Là tỉ số giữa chiều cao hành trình và tốc độ danh định của thang máy. Thông số này xác định thời gian tối thiểu đi từ tầng thấp nhất đến tầng cao nhất bằng tốc độ danh định (chưa bao gồm khởi động, dừng tầng, thời gian đón và trả khách)
Mức độ phục vụ bình thường: 25 đến 32 s
Mức độ phục vụ khá: 20 đến 25 s
Mức độ phục vụ cao cấp: 12 đến 20 s
Đối với chung cư tính 2 người cho mỗi phòng ngủ trong một căn hộ.
Đối với khách sạn tính số phòng giường đơn 1 người, giường đôi 2 người. Cứ Mỗi 2 thang khách trong một khách sạn cần phải có thêm 1 thang chuyên dành để phục vụ.
a. Số điểm dừng: là số tầng cần phục vụ( số cửa thang máy)
b. Tầng bắt đầu: Tầng hầm 1, Tầng hầm 2.....
c. Hành trìnhcủa thang máy: tính theo chiều cao từ tầng thấp nhất đến tầng cao nhất cần phục vụ
d. Công suất vận chuyển
Mức độ phục vụ bình thường: 5 %
Mức độ phục vụ khá: 7.5 %
Mức độ phục vụ cao cấp: 10 %
e. Khoảng cách khởi hành trung bình
Là thời gian trung bình giữa các lần khởi hành của thang máy từ tầng chính, là tỷ số giữa thời gian di chuyển 1 vòng và số lượng thang máy.
Mức độ phục vụ bình thường: 70-80 s
Mức độ phục vụ khá: 50-70 s
Mức độ phục vụ cao cấp: 40-50 s
f. Thời gian di chuyển theo tốc độ danh định: Là tỉ số giữa chiều cao hành trình và tốc độ danh định của thang máy. Thông số này xác định thời gian tối thiểu đi từ tầng thấp nhất đến tầng cao nhất bằng tốc độ danh định (chưa bao gồm khởi động, dừng tầng, thời gian đón và trả khách)
Mức độ phục vụ bình thường: 37-40 s
Mức độ phục vụ khá: 32-37 s
Mức độ phục vụ cao cấp: 25-32 s
a. Lắp thang máy cho nhà xây mới : Lựa chọn kích thước kích thước cabin, tốc độ mong muốn, phù hợp với diện tích nhà, bên thang máy sẽ tư vấn về công năng, kích thước kết hợp cùng bên kiến trúc để đưa ra được cụ thể kích thước thang máy gia đình chuẩn nhất
b. Đối với nhà cải tạo : Lựa chọn vị trí cái tạo, lựa chọn loại vật liệu cải tạo như đổ cột bê tông hay làm khung thép? ốp trang trí ra sao?
Thông thường với thiết kế thang máy cho gia đình thì tốc độ thang máy thông thường <=1.5m/s loại thang 450kg, 630kg với nhà xây mới từ 6 đến 10 tầng là đạt hiệu quả. với nhà khoảng từ 3 đến 6 tầng lựa chọn thang máy 350kg, tốc độ từ 0.5m/s đến 1m/s là phù hợp và đảm bảo.
Để xây dựng được một cấu hình thang máy gia đình giá tốt bạn cần lựa chọn đơn vị thang máy chuyên nghiệp và tận tâm, họ chính là người tư vấn thiết kế và đưa ra các giải pháp tối ưu giúp bạn tiết kiệm chi phí tối đa.
623/4 Đường Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
(+84) 903 320 785
baotailb@gmail.com
www.thangmay768.com
Hotline